Skip to content

Mien Thi Thuc | Chính Thức Miễn Thị Thực Nhập Cảnh Việt Nam Cho Công Dân 13 Nước | Vtc Tin Mới 146 개의 자세한 답변

Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới

당신은 주제를 찾고 있습니까 “mien thi thuc – Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới“? 다음 카테고리의 웹사이트 https://dienbienfriendlytrip.com 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://dienbienfriendlytrip.com/finance/. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 VTC TIN MỚI 이(가) 작성한 기사에는 조회수 7,755회 및 좋아요 54개 개의 좋아요가 있습니다.

mien thi thuc 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới – mien thi thuc 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

VTC Tin mới | Ngày 15/3, Phó thủ tướng Phạm Bình Minh đã ký ban hành nghị quyết về việc miễn thị thực cho công dân của 13 nước, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khôi phục ngành du lịch trong thời gian tới.
(*) Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam

mien thi thuc 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Thông tin về miễn thị thực – Trang chủ

Phí cấp Giấy miễn thị thực là 10 đô la Mỹ (áp dụng từ ngày 01/01/2017 căn cứ Phụ lục 2: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số …

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: mienthithucvk.mofa.gov.vn

Date Published: 3/11/2022

View: 7756

Hướng dẫn cấp VISA, Giấy miễn thị thực

Embassy of the Socialist Republic of Vietnam in Japan.

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: vnembassy-jp.org

Date Published: 5/30/2022

View: 7546

Miễn thị thực (visa 5 năm) – Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp

Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản chính và các giấy tờ chứng minh có …

+ 여기에 자세히 보기

Source: ambassade-vietnam.com

Date Published: 8/19/2022

View: 4000

GIẤY MIỄN THỊ THỰC – The ONLY OFFICIAL website for …

Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng …

+ 여기에 더 보기

Source: vietnamembassy.org.uk

Date Published: 1/25/2021

View: 9235

Visa 5 năm / Giấy Miễn thị thực – Embassy of Vietnam

Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, …

+ 여기에 더 보기

Source: vietnamembassy-usa.org

Date Published: 5/4/2021

View: 1594

Miễn thị thực là gì? Công dân Việt Nam … – Thư viện pháp luật

Miễn thị thực hay miễn visa có thể hiểu là việc người nước ngoài nhập cảnh vào một nước và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà …

+ 여기를 클릭

Source: thuvienphapluat.vn

Date Published: 8/27/2022

View: 2527

Giấy chứng nhận Miễn Thị thực | Vietnam Embassy in Canada

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC (HAY CÒN THƯỜNG ĐƯỢC GỌI LÀ VISA 5 NĂM) · Giấy khai sinh; · Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị); · Giấy chứng minh …

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: vietnamembassy.ca

Date Published: 4/19/2021

View: 1141

주제와 관련된 이미지 mien thi thuc

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới
Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới

주제에 대한 기사 평가 mien thi thuc

  • Author: VTC TIN MỚI
  • Views: 조회수 7,755회
  • Likes: 좋아요 54개
  • Date Published: 실시간 스트리밍 시작일: 2022. 3. 15.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=YTuGkVeLRNU

Thông tin về miễn thị thực

Thông tin về miễn thị thực THÔNG TIN VỀ MIỄN THỊ THỰC 1. Cở sở pháp lý Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2015 về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam 2. Thời hạn, giá trị và hình thức của Giấy miễn thị thực Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây: – Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam. – Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời (dạng sổ): a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực e) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh. Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp Giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực a. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm: 01 Tờ khai (theo mẫu); 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời); Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ); Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có: – Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam; – Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; – Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy khai sinh; – Thẻ cử tri mới nhất; – Sổ hộ khẩu; – Sổ thông hành cấp trước 1975; – Thẻ căn cước cấp trước 1975; – Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975; – Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam. b. Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm: 01 Tờ khai (theo mẫu); 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời); Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ); Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu): – Giấy đăng ký kết hôn; – Giấy khai sinh; – Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; – Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam; – Quyết định nuôi con nuôi. 4. Cấp lại Giấy miễn thị thực a. Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong Giấy miễn thị thực được cấp lại Giấy miễn thị thực. b. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực gồm: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ); 01 Tờ khai (theo mẫu); 2 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời); Trường hợp Giấy miễn thị thực bị mất cần nộp thêm đơn báo mất. Bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu, của giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực. 5. Nộp hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp/cấp lại giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)”. 6. Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực. 7. Lệ phí Phí cấp Giấy miễn thị thực là 10 đô la Mỹ (áp dụng từ ngày 01/01/2017 căn cứ Phụ lục 2: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).

Miễn thị thực (visa 5 năm) – Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp

I. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Sau một thời gian tạm dừng cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài và gia đinh của người Việt Nam ở nước ngoài, Chính phủ Việt Nam đã cho phép cấp lại Giấy miễn thị thực. ĐSQ bắt đầu tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực vào các buổi sáng thứ 2, sáng thứ 4 và chiều thứ 5, bắt đầu từ ngày 20/12/2021. Giấy miễn thị thực đã cấp trước đây vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy được chấp nhận để nhập cảnh.

Xin lưu ý: Việc duyệt cấp Giấy miễn thị thực không gắn với việc mua vé máy bay, phê duyệt và tổ chức cách ly tại Việt Nam.Người được cấp Giấy miễn thị thực cần tuân thủ theo hướng dẫn của các hãng hàng không về điều kiện mua vé, lên máy bay, cách ly, theo dõi y tế sau khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Đối tượng được cấp miễn thị thực:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (NVNĐCONN) gồm công dân Việt Nam và người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam và con cháu của họ định cư lâu dài ở nước ngoài

Người nước ngoài là vợ, chồng, con của NVNĐCONN hoặc của công dân Việt Nam

Hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực NA9

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ) nếu có:

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy khai sinh (kể cả bản sao);

– Thẻ cử tri mới nhất;

– Sổ hộ khẩu;

– Sổ thông hành cấp trước 1975;

– Thẻ căn cước cấp trước 1975

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam; – Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; – Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy khai sinh (kể cả bản sao); – Thẻ cử tri mới nhất; – Sổ hộ khẩu; – Sổ thông hành cấp trước 1975; – Thẻ căn cước cấp trước 1975 – Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975; – Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam. – Giấy tờ chứng mnh là vợ/chồng/con của người Việt Nam (CN kết hôn, khai sinh)

Trường hợp không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau:

– Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định);

– Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định).

Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.

Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực NA9; 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời); Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ); Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ):

– Giấy đăng ký kết hôn;

– Giấy khai sinh;

– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Quyết định nuôi con nuôi.

II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản chính và các giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam hoặc quan hệ vợ, chồng, con với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính kèm bản chụp).

Lệ phí: (Biểu phí tại Thông tư 264 BTC) và các phụ phí:

Phí gửi trả kết quả qua bưu điện nếu có.

GIẤY MIỄN THỊ THỰC

I. Đối tượng được cấp

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Mang hộ chiếu nước ngoài có giá trị ít nhất 1 năm.

II. Đối tượng không được cấp

– Không đáp ứng các điều kiện để cấp giấy miễn thị thực.

– Thuộc các trường hợp chưa được cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

III. Đối với người Việt Nam định cư ở Anh hoặc Cộng hòa Ai-len, Quý vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán. Trường hợp Quý vị không thể tới Đại sứ quán, Quý vị có thể ủy quyền cho bên thứ 3 đến Đại sứ quán nộp trực tiếp (trừ trường hợp bố/mẹ nộp cho con). Trẻ em dưới 14 tuổi không cần trực tiếp có mặt tại Đại sứ quán.

Hồ sơ gồm:

(1) 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có dán ảnh

Quý vị khai đơn trực tuyến tại trang web http://mienthithucvk.mofa.gov.vn

Tờ khai hợp lệ được in ra phải đầy đủ, chính xác các mục theo yêu cầu và hàng mã số (barcode) phải rõ ràng. Trong trường hợp Tờ khai không chính xác, không đầy đủ hoặc không in được hàng mã số, Quý vị cần phải làm lại Tờ khai khác. Quý vị phải khai các thông tin tại mục 12 trong Tờ khai chỉ trong trường hợp có trẻ em có tên trong hộ chiếu của bố/mẹ. Trẻ em đi cùng chuyến nhưng mang hộ chiếu riêng thì phải có Tờ khai riêng, không kê khai trong cùng tờ khai của bố/mẹ hoặc người đỡ đầu.

(2) 01 tấm ảnh mầu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu

(3) Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Anh hoặc Ai-len (còn giá trị sử dụng ít nhất một năm).

(4) Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực một trong các giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy khai sinh;

– Thẻ cử tri mới nhất;

– Sổ hộ khẩu;

– Sổ thông hành cấp trước 1975;

– Thẻ căn cước cấp trước 1975;

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

(5) Trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ 3, Quý vị sử dụng mẫu SAU, được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng (Notary Public) và hợp pháp hóa tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len.

IV. Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam, Quý vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán. Trường hợp Quý vị không thể tới Đại sứ quán, Quý vị cần ủy quyền cho bên thứ 3 đến Đại sứ quán nộp trực tiếp (trừ trường hợp bố/mẹ nộp cho con). Trẻ em dưới 14 tuổi không cần trực tiếp có mặt tại Đại sứ quán.

Hồ sơ gồm:

(1) 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có dán ảnh. mỗi tờ khai là một hồ sơ độc lập.

Quý vị khai đơn trực tuyến tại trang web http://mienthithucvk.mofa.gov.vn.

Tờ khai hợp lệ được in ra phải đầy đủ, chính xác các mục theo yêu cầu và hàng mã số (barcode) phải rõ ràng. Trong trường hợp Tờ khai không chính xác, không đầy đủ hoặc không in được hàng mã số, Quý vị cần phải làm lại Tờ khai khác. Quý vị phải khai các thông tin tại mục 12 trong Tờ khai chỉ trong trường hợp có trẻ em có tên trong hộ chiếu của bố/mẹ. Trẻ em đi cùng chuyến nhưng mang hộ chiếu riêng thì phải có Tờ khai riêng, không kê khai trong cùng tờ khai của bố/mẹ hoặc người đỡ đầu.

(2) 01 tấm ảnh mầu mới chụp cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

(3) Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Anh hoặc Ai-len (còn giá trị sử dụng ít nhất một năm).

(4) Bản gốc và 01 bản sao giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con), nếu các giấy tờ do phía Anh/Ai-len cấp thì cần chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len, và giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/chứng minh nhân dân) hoặc giấy khai sinh Việt Nam của bố/mẹ, vợ/chồng người xin cấp miễn thị thực.

(5) Trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ 3, Quý vị sử dụng mẫu SAU, được chứng thực chữ ký tại cơ quan công chứng (Notary Public) và hợp pháp hóa tại Bộ Ngoại giao Anh/Ai-len.

V. Thời hạn của Giấy miễn thị thực

– Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa 05 năm và ngắn hơn thời hạn còn giá trị của hộ chiếu ít nhất 06 tháng. Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì được cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.

Trường hợp có nhu cầu ở lại quá 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, không quá 06 tháng tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi tạm trú.

VI. Trong mọi trường hợp, kể cả đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cấp đổi Giấy Miễn thị thực, Giấy miễn thị thực chỉ được cấp trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/09/2015 của Chính phủ).

Miễn thị thực là gì? Công dân Việt Nam được miễn thị thực ở các quốc gia nào?

14/12/2020 15:34 PM

Miễn thị thực là gì? Công dân Việt Nam có HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia nào? (Ảnh minh hoạ)

Theo đó, miễn thị thực cho công dân nước ngoài được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019) như sau:

**Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam:

– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.

– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

– Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn).

**Công dân Việt Nam có HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia nào?

Hiện nay, công dân Việt Nam mang HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia sau:

(1) Ấn Độ: miễn thị thực đối với người mang HCPT thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ có điều kiện;

(2) Băng-la-đét: miễn thị thực đối với con dưới 18 tuổi của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang HCPT);

(3) Bru-nây;

(4) Căm-pu-chia;

(4) Cu-ba: miễn thị thực đối với người mang HCPT đi công vụ;

(5) In-đô-nê-xi-a;

(6) Kư-rư-gis-xtan;

(7) Lào;

(8) Mông Cổ: miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận;

(9) Phi-líp-pin;

(10) Thái Lan;

(11) Xinh-ga-po;

(12) Trung Quốc: miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT);

(13) Tan-da-ni-a: miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và với thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT.

(14) Ru-ma-ni với điều kiện;

(15) Belarus với điều kiện;

(16) Đài Loan với điều kiện;

(17) Ca-dắc-xtan;

(18) Pa-na-ma.

Thùy Liên

Giấy chứng nhận Miễn Thị thực

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC (HAY CÒN THƯỜNG ĐƯỢC GỌI LÀ VISA 5 NĂM)

1. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC XÉT CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC

1.1. Đối tượng được xét cấp Giấy miễn thị thực bao gồm:

(i) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam;

(ii) Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

1.2. Những người hiện chưa đủ các giấy tờ hồ sơ để được xét cấp Giấy miễn thị thực có thể đề nghị cấp thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam khi các cơ quan thẩm quyền của Chính phủ Việt Nam ra quyết định cho phép cấp thị thực trở lại).

1.3. Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng. Do vậy, hộ chiếu đề nghị cấp Giấy miễn thị thực phải có giá trị trên 06 tháng.

2. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC:

2.1. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực gồm:

a) Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu quy định, khai trực tuyến online rồi in ra để gửi kèm các giấy tờ khác tới Đại sứ quán). Quý vị có thể bấm vào đây để điền Tờ khai trực tuyến. Sau khi hoàn thành, Quý vị nên lưu (save) tờ khai vào máy tính để có thể in lại khi cần thiết.

Trong trường hợp form online bị lỗi, quý vị có thể bấm vào đây để tải tờ khai.

b) Hộ chiếu (Passport) nước ngoài còn giá trị từ 12 tháng trở lên;​

c) Giấy tờ hợp lệ chứng minh Quý vị hiện đang có mặt ở Canada vào thời điểm xin cấp Giấy Miễn thị thực (vui lòng liên hệ Đại sứ quán nếu Quý vị cần hướng dẫn thêm)

d) Hai (02) ảnh (hình) màu dán vào tờ khai, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (2”x2”) hoặc cỡ ảnh của Passport Canada, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ.

e) Bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực (nếu là bản sao được công chứng bởi công chứng viên Canada) của một trong các loại giấy tờ sau (để làm bằng chứng quý vị là người Việt Nam định cư ở nước ngoài):

Giấy khai sinh;

Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

Sổ thông hành (laissez-passer) cấp trước 1975;

Thẻ căn cước cấp trước 1975;

Tờ trích lục Bộ Giấy khai sanh cấp trước 1975;

Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

Thẻ cử tri mới nhất;

Sổ hộ khẩu.

f) Chú ý: Tất cả giấy tờ hồ sơ gửi đến Đại sứ quán Việt Nam để làm thủ tục xin cấp Giấy Miễn thị thực đều cần gửi kèm theo 1 bản photocopy (trừ Tờ khai).

2.2. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

a) Hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực ngoài các giấy tờ như quy định tại mục 1.a, b, c, d nêu trên phải nộp 01 bản sao có công chứng (và chứng thực nếu là giấy tờ do Canada cấp) để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài: ​

Bản sao hộ chiếu Việt Nam/giấy chứng minh nhân dân/giấy khai sinh/giấy tờ tùy thân khác của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có liên quan (là bố/mẹ/vợ/chồng của người nước ngoài muốn xin cấp giấy miễn thị thực)

Giấy đăng kí kết hôn với công dân Việt Nam;

Giấy khai sinh;

Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

Gác giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Quyết định nuôi con nuôi.

b) Chú ý: Tất cả giấy tờ hồ sơ gửi đến Đại sứ quán Việt Nam để làm thủ tục xin cấp Giấy Miễn thị thực đều cần gửi kèm theo 1 bản photocopy (trừ Tờ khai).

3. THỜI HẠN XỬ LÝ HỒ SƠ:

Thời gian xử lý Hồ sơ thông thường là từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày Đại sứ quán nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian chuyển phát 2 chiều của Bưu điện). Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, thời gian xử lý và duyệt hồ sơ ở trong nước có thể lâu hơn.

4. LƯU Ý:

Việc khai đơn và chuẩn bị các giấy tờ cần được tiến hành đầy đủ, rõ ràng chi tiết để việc xem xét giải quyết hồ sơ được thuận lợi nhanh chóng. Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai Tờ khai trực tuyến (khai báo trực tuyến online) rồi in ra để gửi kèm các giấy tờ quy định khác tới Đại sứ quán. Tờ khai trực tuyến khi in ra phải có mã ký hiệu ở góc trên bên phải (CAN…..) để Đại sứ quán xử lý các bước duyệt đơn tiếp theo. Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, có thể gửi qua các dịch vụ thư tín (Canada Post hoặc FEDEX) tới Đại sứ quán để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực.

Trường hợp không thể tự hoàn tất các thủ tục theo quy định, Quý vị có thể yêu cầu trợ giúp bằng cách tham khảo Dịch vụ theo yêu cầu (Bấm vào đây để xem mục Dịch vụ theo yêu cầu). Quý vị có thể trả bằng BANK DRAFT, MONEY ORDER hoặc credit card (VISA or MASTER CARD) cho EMBASSY OF VIETNAM cho các dịch vụ theo yêu cầu này.

Lệ phí xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Nếu Quý vị cần thêm thông tin, có thể liên hệ với Bộ phận Lãnh sự: 613 236 0772 (ext 228).

Giờ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Đại sứ quán: Thứ Hai: 13h30 đến 16h30 Thứ Tư và Thứ Sáu: 09h30 đến 12h30 và 13h30 đến 16h30.

Nếu Quý vị muốn Đại sứ quán gửi trả kết quả qua đường bưu điện, cần cung cấp họ tên, địa chỉ với đầy đủ mã số bưu điện (postal code) và điện thoại nhà hoặc điện thoại di động của người nhận (hoặc người xin giấy miễn thị thực). Hồ sơ sẽ được gửi về địa chỉ Quý vị yêu cầu bằng dịch vụ chuyển thư bảo đảm của Fedex (lệ phí 40 USD/bì thư) hoặc Canada post (thời gian chuyển 3-5 ngày, lệ phí 25 USD/bì thư).

Trong thời gian vừa qua, việc chuyển thư bằng dịch vụ của Canada Post thường xuyên bị chậm trễ. Để đảm bảo hồ sơ được chuyển đến kịp thời, Đại sứ quán xin khuyến cáo trong các trường hợp cần hồ sơ gấp, Quý vị chỉ nên sử dụng dịch vụ chuyển thư của Fedex.

키워드에 대한 정보 mien thi thuc

다음은 Bing에서 mien thi thuc 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới

  • miễn thị thực
  • thị thực
  • việt nam miễn thị thực
  • danh sách nước được miễn thị thực
  • miễn thị thực khi nhập cảnh
  • nhập cảnh
  • nhập cảnh việt nam
  • khách quốc tế nhập cảnh
  • khách du lịch quốc tế
  • người nước ngoài nhập cảnh
  • du lịch quốc tế
  • du lịch
  • mở cửa du lịch quốc tế
  • vé máy bay giá rẻ
  • tour du lịch giá rẻ
  • du lịch việt nam
  • du lịch nội địa việt nam
  • du lịch nội địa
  • mở cửa du lịch
  • du lịch mở lại
  • vtc now
  • vtcnow
  • vtc14
  • vtv24
  • chuyển động 24
  • tin nóng
  • tin tức 24h

Chính #thức #miễn #thị #thực #nhập #cảnh #Việt #Nam #cho #công #dân #13 #nước #| #VTC #Tin #mới


YouTube에서 mien thi thuc 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 Chính thức miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho công dân 13 nước | VTC Tin mới | mien thi thuc, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *